
Lỗi 1: Đặt dấu sắc ở trợ từ
Ví dụ ÓA, NÍ, Ế, v.v...Đây là phát âm dấu sắc kiểu tiếng Việt, người Nhật không lên giọng ở trợ từ. Phát âm kiểu này sẽ làm hỏng nhịp điệu cả câu. Đây là lỗi nghiêm trọng.
Lỗi 2: Đặt dấu huyền ở âm tiết đầu
Ví dụ なれる đọc làNhiều người bị lỗi này và cần phải sửa từ phát âm từ. Có lẽ ngay từ đầu không học phát âm từ cẩn thận.
Lỗi 3: Đặt dấu huyền ở âm tiết cuối
Ví dụ わさび đọc là WA SALỗi 4: Không phát âm đúng âm dài - âm ngắn
Ví dụ:いもうと em gái thì もう là âm dài còn と là âm ngắn
おとうと em trai thì とう là âm dài còn と là âm ngắn
Phát âm sai âm ngắn - âm dài:
Ví dụ:
りょこう du lịch thì りょ là âm ngắn, こう là âm dài
Lỗi 5: Không phát âm đúng âm dài - âm dài
Ví dụ:ほうこう (方向, phương hướng), từ này gồm 2 âm dài phân biệt với ほこ (矛, cái mâu).
Không chỉ có hàng O và hàng E mới có âm dài, ví dụ:
スーパー (super, siêu thị) là hai âm dài. Phân biệt với 2 âm ngắn スパ (spa, dưỡng thể).
>>Danh sách đoản âm, trường âm tiếng Nhật
Lỗi 6: Không phát âm âm gió (し)
Ví dụ しょうかい (紹介, giới thiệu) có âm gió cần phân biệt với そうかい (総会, tổng hội).Nhiều bạn đi du học phát âm しょうかい (紹介) vẫn sai, lẽ ra phải là SHOUKAI thì phát âm là SOKAI và cũng viết sai luôn. Việc này nằm ở ý thức rèn luyện phát âm đúng.
しょくどう (食堂, nhà ăn) và そくど (速度, tốc độ) phát âm khác nhau cả ở âm gió (しょく với そく) lẫn âm dài - ngắn (どう với ど).
Lỗi 7: Thêm dấu nặng khi có âm lặp
Ví dụ:にっこう (日光) đọc sai là
きって (切手) tem đọc là
Tại lớp Cú Mèo đọc hiểu - dịch thuật có luyện phát âm hàng ngày để các bạn phát âm đúng.
日本語を正しく発音しましょう。
Nihongo wo tadashikku hatsuon shimashou.
Chúng ta hãy phát âm đúng tiếng Nhật.
>>Hướng dẫn phát âm tiếng Nhật tại Saromalang
Admin ơi, cho mình hỏi với ạ
Trả lờiXóaSao trong 1 bài khác Saromalang có viết きって đọc là "kịt tê" trong bài này lại bảo là sai, mình k hiểu lắm
kitte. từ này bạn thử phát âm hộ mình xem đọc như thế nào ki tê uh?
Trả lờiXóaわさび đọc tiếng nhật có cao độ mình nghĩ từ này đọ là òa sa bi
Trả lờiXóa