Tổng kết cơ bản nhất về trợ từ (giới từ) tiếng Nhật.
Hãy làm bài quiz Saromalang bên dưới.
TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?
Trợ từ có vai trò rất quan trọng về ngữ pháp trong tiếng Nhật thường đi với ĐƠN VỊ NGỮ PHÁP mà nhiều nhất là đi với danh từ.Trợ từ は đánh dấu chủ ngữ, chủ đề.
Trợ từ が đánh dấu chủ ngữ, chủ thể hành động.
Trợ từ の là sở hữu cách (“của”) hay biến danh từ thành tính từ (Nの = A).
Trợ từ を đánh dấu đối tượng.
Trợ từ で hay に hay へ đi với danh từ tạo trạng ngữ (chỉ nơi chốn, …).
Trợ từ cũng đi với đơn vị ngữ pháp như câu. Ví dụ: Sentence1が、Sentence2 = Câu 1 NHƯNG Câu 2. Trong trường hợp này, が là “nhưng”.
Một số trợ từ chỉ phương hướng minh họa bởi Saromalang
VÍ DỤ VỀ TRỢ TỪ THÔNG DỤNG
Trợ từ | Công thức | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
は | Nは~ | Đánh dấu chủ ngữ, chủ đề, … | Anh ấy は học sinh です。 |
が | Nが~ | Đánh dấu chủ thể, chủ đề, …. Đánh dấu chủ ngữ vế câu | Xe hơi がchạy ngang qua. |
を | Nを | Đánh dấu đối tượng tác động | bia を uống |
の | N1のN2 | Sở hữu cách, biến Nの=A | anh ấy の sách, học sinh の vở |
も | Nも | N cũng | táo も ăn |
と | N1とN2 | N1 và N2 | táo と lê |
か | N1かN2 | N1 hoặc N2 | táo か lê |
で | Placeで | tại (nơi chỗ) trạng ngữ chỉ nơi chỗ | công viên で đi dạo |
に | Placeに | ở trong, đi vào trong | phòng ở に đi vào |
へ | Placeへ | hướng tới, đi về phía | công viên へ đi |
を | Placeを | đi xuyên qua, băng qua | cây cầu を băng qua |
で | Busで | bằng (phương tiện) | xe buýt で đi |
で | Kanjiで | bằng (phương tiện) | kanji で viết |
で | 2 ngườiで | cách thức số người | 2 người で về nhà |
に | Timeに | vào lúc | 2 giờ に xuất phát |
に | Personに | hành động hướng tới ai | bạn に tiền を cho mượn |
から | Nから | từ N | thầy giáo から sách を nhận |
から | Placeから | từ chỗ nào | trường học から về nhà |
から | Timeから | từ lúc nào | 10 giờ から bắt đầu |
まで | Nまで | tới N | ngân hàng まで đi |
より | Nより | hơn N, so sánh hơn | Nhật は Việt Nam より lạnh |
ほど | Nほど | không bằng N, so sánh không bằng | Việt Nam は Nhật ほど không lạnh |
が | Sentenceが~ | Câu NHƯNG ~ | Táo は ăn が、chuối は không ăn |
ĐỌC THÊM:
>>Trợ từ tiếng Nhật tại Saromalang
>>Danh sách trợ từ tiếng Nhật (2011)
QUIZ SAROMALANG: ĐIỀN TRỢ TỪ
Quiz 1: 庭【 】木【 】植えます。
庭・にわ vườn,
木・き cây, 植える・うえる trồng
Quiz 2: 階段【 】おります。
階段(かいだん) cầu
thang, おりる đi xuốngXem đáp án
Quiz 3: 学校【 】バス【 】行きます。
学校(がっこう)
school, バス bus, 行く(いく)・いきます to go
(đi)Xem đáp án
Quiz 4: お名前【 】漢字【 】書いてください。
お名前(おなまえ) name, 漢字(かんじ)
kanji, 書く(かく)・かきます to write
かいてください = Xin
hãy viết.Xem đáp án
Quiz 5: 「どのようにかえりますか。」「三人【 】タクシー【 】かえります。」
どのように như
thế nào, bằng cách nào, かえります về
nhà, 三人(さんにん) ba
ngườiXem đáp án
Quiz 6: 日本【 】ベトナム【 】さむいです。
日本(にほん)
Japan, ベトナム
Vietnam, さむい cold,
lạnh.Xem đáp án
Quiz 7: ベトナム【 】日本【 】さむくありません。
日本(にほん)
Japan, ベトナム
Vietnam, さむくありません không
lạnh.Xem đáp án
Quiz 8: お水【 】のみます【 】、お酒【 】のみません。
お水(おみず) nước, のみます uống, お酒(おさけ) rượu, のみません không uống.Xem đáp án
Trước kia thường hay bị "bối rối" khi sử dụng trợ từ ...
Trả lờiXóaThank you !
Lý do sử dụng trợ từ khá đơn giản: Vì tiếng Nhật là dạng SOV, tức là Danh từ - Danh từ - Động từ. Nếu không dùng trợ từ thì không biết Danh từ là Chủ thể hay là Đối tượng.
XóaVí dụ: Cá - ăn thì là Cá ăn cái gì đó hay là (Tôi) ăn cá? MỌI CHUYỆN XẢY RA ĐỀU CÓ LÝ DO ^^
Naruhodo! Cách giải thích tại sao tiếng Nhật lại có trợ từ đơn giản nhất mình được thấy từ trước tới nay :3 Đúng là càng hiểu rõ 1 cái gì đó, người ta càng có thể giải thích nó một cách đơn giản hơn.
Xóaそうだね!
Trả lờiXóa物事は全て理由があって起きるね!
Cám ơn, rất hay đó
Trả lờiXóaThật dễ hiểu. Cảm ơn bạn!
Trả lờiXóamình cũng bị rối tung với trợ từ . Thanks saromalang nhiều nha
Trả lờiXóacho minh xin linh luen thi Jtest ak.minh cam on
Trả lờiXóa