Thứ Tư, 13 tháng 1, 2016

TRỢ TỪ LÀ GÌ?

Tổng kết cơ bản nhất về trợ từ (giới từ) tiếng Nhật.
Hãy làm bài quiz Saromalang bên dưới.

TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?

Trợ từ có vai trò rất quan trọng về ngữ pháp trong tiếng Nhật thường đi với ĐƠN VỊ NGỮ PHÁP  mà nhiều nhất là đi với danh từ.

Trợ từ は đánh dấu chủ ngữ, chủ đề.
Trợ từ が đánh dấu chủ ngữ, chủ thể hành động.
Trợ từ の là sở hữu cách (“của”) hay biến danh từ thành tính từ (Nの = A).
Trợ từ を đánh dấu đối tượng.
Trợ từ で hay に hay へ đi với danh từ tạo trạng ngữ (chỉ nơi chốn, …).

Trợ từ cũng đi với đơn vị ngữ pháp như câu. Ví dụ: Sentence1が、Sentence2 = Câu 1 NHƯNG Câu 2. Trong trường hợp này, が là “nhưng”.

Một số trợ từ chỉ phương hướng minh họa bởi Saromalang

VÍ DỤ VỀ TRỢ TỪ THÔNG DỤNG

Trợ từCông thứcÝ nghĩaVí dụ
Nは~Đánh dấu chủ ngữ, chủ đề, …Anh ấy は học sinh です。
Nが~Đánh dấu chủ thể, chủ đề, ….
Đánh dấu chủ ngữ vế câu
Xe hơi がchạy ngang qua.
NをĐánh dấu đối tượng tác độngbia を uống
N1のN2Sở hữu cách, biến Nの=Aanh ấy の sách, học sinh の vở
NもN cũngtáo も ăn
N1とN2N1 và N2táo と lê
N1かN2N1 hoặc N2táo か lê
Placeでtại (nơi chỗ) trạng ngữ chỉ nơi chỗcông viên で đi dạo
Placeにở trong, đi vào trongphòng ở に đi vào
Placeへhướng tới, đi về phíacông viên へ đi
Placeをđi xuyên qua, băng quacây cầu を băng qua
Busでbằng (phương tiện)xe buýt で đi
Kanjiでbằng (phương tiện)kanji で viết
2 ngườiでcách thức số người2 người で về nhà
Timeにvào lúc2 giờ に xuất phát
Personにhành động hướng tới aibạn に tiền を cho mượn
からNからtừ Nthầy giáo から sách を nhận
からPlaceからtừ chỗ nàotrường học から về nhà
からTimeからtừ lúc nào10 giờ から bắt đầu
までNまでtới Nngân hàng まで đi
よりNよりhơn N, so sánh hơnNhật は Việt Nam より lạnh
ほどNほどkhông bằng N, so sánh không bằngViệt Nam は Nhật ほど không lạnh
Sentenceが~Câu NHƯNG ~Táo は ăn が、chuối は không ăn


ĐỌC THÊM:
>>Trợ từ tiếng Nhật tại Saromalang

QUIZ SAROMALANG: ĐIỀN TRỢ TỪ

Quiz 1: (にわ)【  】()【  】()えます
庭・にわ vườn, 木・き cây, 植える・うえる trồng
Xem đáp án

Quiz 2: 階段(かいだん)【   】おります。
階段(かいだん) cầu thang, おりる đi xuống
Xem đáp án

Quiz 3: 学校(がっこう)【   】バス【   】()きます。
学校(がっこう) school, バス bus, 行く(いく)・いきます to go (đi)
Xem đáp án

Quiz 4: 名前(なまえ)【   】漢字(かんじ)【   】()いてください。
お名前(おなまえ) name, 漢字(かんじ) kanji, 書く(かく)・かきます to write
かいてください = Xin hãy viết.
Xem đáp án

Quiz 5: 「どのようにかえりますか。」「三人(さんにん)【   】タクシー【   】かえります。」
どのように như thế nào, bằng cách nào, かえります về nhà, 三人(さんにん) ba người
Xem đáp án

Quiz 6: 日本(にほん)【   】ベトナム【   】さむいです。
日本(にほん) Japan, ベトナム Vietnam, さむい cold, lạnh.
Xem đáp án

Quiz 7: ベトナム【   】日本(にほん)【   】さむくありません。
日本(にほん) Japan, ベトナム Vietnam, さむくありません không lạnh.
Xem đáp án

Quiz 8: (みず)【   】【   】(さけ)【   】
お水(おみず) nước, のみます uống, お酒(おさけ) rượu, のみません không uống.
Xem đáp án

8 nhận xét:

  1. Trước kia thường hay bị "bối rối" khi sử dụng trợ từ ...
    Thank you !

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Lý do sử dụng trợ từ khá đơn giản: Vì tiếng Nhật là dạng SOV, tức là Danh từ - Danh từ - Động từ. Nếu không dùng trợ từ thì không biết Danh từ là Chủ thể hay là Đối tượng.
      Ví dụ: Cá - ăn thì là Cá ăn cái gì đó hay là (Tôi) ăn cá? MỌI CHUYỆN XẢY RA ĐỀU CÓ LÝ DO ^^

      Xóa
    2. Naruhodo! Cách giải thích tại sao tiếng Nhật lại có trợ từ đơn giản nhất mình được thấy từ trước tới nay :3 Đúng là càng hiểu rõ 1 cái gì đó, người ta càng có thể giải thích nó một cách đơn giản hơn.

      Xóa
  2. そうだね!
    物事は全て理由があって起きるね!

    Trả lờiXóa
  3. Thật dễ hiểu. Cảm ơn bạn!

    Trả lờiXóa
  4. mình cũng bị rối tung với trợ từ . Thanks saromalang nhiều nha

    Trả lờiXóa
  5. cho minh xin linh luen thi Jtest ak.minh cam on

    Trả lờiXóa