Trong tiếng Nhật "danh từ" gọi là 名詞 meishi [danh từ] và ký hiệu là Noun hay N. Danh từ là những từ để gọi tên người, đồ vật, v.v... Danh từ là loại từ vựng căn bản nhất trong mọi ngôn ngữ, bên cạnh động từ và tính từ. Về động từ và tính từ xin hãy xem tham khảo các bài viết dưới đây:
⇒Chủ đề động từ tiếng Nhật
⇒Danh sách tính từ N5
Danh từ dùng để làm gì?
Vai trò 1: Làm chủ ngữ của câu, thường dùng với trợ từ は
Vai trò 2: Làm vị ngữ trong câu, dùng với động từ "là" (to be)
Ví dụ: 彼は学生です。Kare wa gakusei desu = Anh ấy wa học sinh desu = Anh ấy là học sinh.
Mẫu: N1はN2です = N1 là N2.
です là động từ "là" (to be) trong tiếng Nhật ở dạng lịch sự (polite form).
Ở dạng không lịch sự (plain form) thì là だ。 Ví dụ 彼は学生だ。 Kare wa gakusei da.
Vai trò 3: Tạo tính từ (với trợ từ の)
Ví dụ: 学生のノート gakusei no nôto = học sinh no vở = vở học sinh仕事の奴隷 shigoto no dorei = công việc no nô lệ = nô lệ của công việc.
Nhân tiện: Tôi là nô lệ của công việc. (Takahashi)
Chú ý: Trợ từ の cũng là SỞ HỮU CÁCH trong tiếng Nhật.
Ví dụ: 私のノート watashi no nôto = tôi no vở = vở của tôi (my notebook).
Vai trò 4: Làm chủ ngữ trong vế câu (clause, mệnh đề) (trợ từ が)
Ví dụ: 母が作ったケーキ haha ga tsukutta keeki = mẹ GA đã làm ⇒ bánh ngọtCái bánh mà mẹ (tôi) đã làm
母が作った là một clause (vế câu) bổ nghĩa cho ケーキ (cái bánh, cake).
Trong vế câu này thì 母 haha là chủ ngữ (danh từ) và 作った tsukutta là vị ngữ (ở đây là động từ).
QUIZ DANH TỪ TIẾNG NHẬT
"Tôi là nô lệ của công việc"
Dịch ra tiếng Nhật với các từ sau: 私 watashi ⇒ 仕事 shigoto công việc, 奴隷 dorei nô lệ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét